Đặc trưng Rutheni

Một thanh Rutheni bị gãy

Là một kim loại màu trắng, cứng, nhiều hóa trị, rutheni là thành viên của nhóm platin, có 4 biến thể kết tinh và không bị xỉn đi ở nhiệt độ bình thường, nhưng bị ôxi hóa dễ dàng trong không khí để tạo thành tetraôxít rutheni (RuO4), một tác nhân ôxi hóa mạnh với các tính chất tương tự như của tetraôxít osmi. Rutheni hòa tan trong kiềm nóng chảy, không bị các axít ăn mòn nhưng bị các halogen ăn mòn ở nhiệt độ cao. Một lượng nhỏ rutheni có thể làm tăng độ cứng của platinpaladi. Khả năng chống ăn mòn của titan tăng lên đáng kể nhờ bổ sung một lượng nhỏ rutheni.

Kim loại này có thể mạ thông qua mạ điện hay bằng các phương pháp phân hủy nhiệt. Một hợp kim của rutheni với molypden có tính siêu dẫn ở 10,6 K. Các trạng thái ôxi hóa của rutheni nằm trong khoảng từ +1 tới +8, và trạng thái -2 cũng đã được biết đến, mặc dù các trạng thái +2, +3 và +4 là phổ biến nhất.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Rutheni http://rsc.anu.edu.au/research/hill.php http://www.brightsurf.com/news/headlines/32014/Nan... http://www.springerlink.com/content/n265k571444pw7... http://www.webelements.com/webelements/elements/te... http://www-d0.fnal.gov/hardware/cal/lvps_info/engi... http://periodic.lanl.gov/elements/44.html http://www.osti.gov/energycitations/product.biblio... http://openmopac.net/data_normal/ruthenium(i)%20fl... http://www.americanscientist.org/template/AssetDet... http://education.jlab.org/itselemental/ele044.html